Đã có 105 trường Đại học, Học viện công bố điểm sàn xét tuyển năm 2021

Giúp NTDVN sửa lỗi

Đã có 105 trường đại học công bố mức điểm sàn đảm bảo chất lượng đầu vào và mức điểm chuẩn xét tuyển cho các ngành học. Các trường top đầu vẫn giữ mức điểm sàn cao, bên cạnh đó cũng có trường nhận hồ sơ từ 14 điểm.

Cập nhật đến chiều 17/8, tại Việt Nam đã có 105 trường đại học/học viện công bố mức điểm sàn xét tuyển cho các ngành học.

Điểm sàn xét tuyển vào các trường Đại học, Học viện năm 2021:

TT Tên trường Mức điểm sàn Ghi chú
1 ĐH Khoa học & Công nghệ Hà Nội 20
2 ĐH Kinh tế quốc dân 20
3 ĐH Ngoại thương gồm:
  1. Cơ sở Quảng Ninh
  2. Cơ sở Hà Nội và TP. HCM
2023,8
4 Học viện Ngân hàng 21
5 ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long Xét điểm thi tốt nghiệp: >=15

Xét học bạ: 18

6 Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương 14
7 Trường Đại học Hoa Sen 16
8 Trường Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) gồm:
  1. Đại học chính quy
  1. Liên kết quốc tế
23

16,5

Điểm các môn đạt 5 điểm trở lên.
9 Trường Đại học Nguyễn Trãi gồm:
  1. Xét điểm thi tốt nghiệp
  2. Xét học bạ
15

18

10 Trường Đại học Nội vụ 14,5 - 23
11 Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu 15 Ngành Điều dưỡng lấy theo quy định của Bộ GD&ĐT.
12 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM 16 - 26
13 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) 18 - 19
14 Trường Đại học Gia Định gồm:
  1. Xét điểm thi tốt nghiệp

2. Xét học bạ

>=15>=5,5 Áp dụng với 14 ngành hệ chính quy
15 Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải 15 - 22
16 Trường Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội) 26 - 28 Thang điểm 40, môn Ngoại ngữ hệ số 2
17 Trường Đại học Thương mại 18
18 Trường Đại học Hà Nội >=16 Thang điểm 10, chưa nhân hệ số
19 Trường Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) 18 - 24 Xét học bạ
20 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông gồm:
  1. Cơ sở phía Bắc
  2. Cơ sở phía Nam
23,46 - 27,44

21,6 - 24,2

21 Trường Đại học Thăng Long 19 - 22
22 Trường Đại học Xây dựng Miền Trung >=15
23 Khoa Quản trị và Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội) gồm:
  1. Xét điểm thi tốt nghiệp
  2. Xét điểm thi ĐGNL
18 - 22

80 - 90

Thang điểm 30

Thang điểm 150

24 Trường Đại học Công Nghiệp Vinh gồm:

1.Xét điểm thi tốt nghiệp

2. Xét học bạ

15

18

gồm cả điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực
25 Khoa Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội) 19,5 gồm cả điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên xét tuyển.
26 Trường Đại học Kinh tế Nghệ An gồm:
  1. Xét điểm thi tốt nghiệp
  2. Xét học bạ
14

15

27 Trường Đại học Tài chính - Kế toán gồm:
  1. Xét điểm thi tốt nghiệp
  2. Xét học bạ
15

18

28 Khoa Quốc tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) 18 - 20
29 Học viện Chính sách và phát triển 18 - 20
30 Trường Đại học Việt Nhật (Đại học Quốc gia Hà Nội) 18 - 24
31 Khoa các Khoa học liên ngành (Đại học Quốc gia Hà Nội) 18 - 21
32 Trường Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội) Theo quy định riêng của Bộ GD&ĐT
33 Trường Đại học Y Dược (Đại học Quốc gia Hà Nội) Theo quy định riêng của Bộ GD&ĐT
34 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội) 18 - 21
35 Học viện Thanh Thiếu niên Việt Nam gồm:
  1. THPT
  2. Học bạ
15

18

Với tất cả các ngành tuyển sinh.
36 Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 14 Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành Kiến trúc, Thiết kế nội thất

Điểm mỹ thuật 4,0 trở lên (trừ trường hợp đăng ký theo tổ hợp A01).

37 Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị gồm:
  1. THPT
  2. Học bạ
  3. hoặc điểm trung bình chung năm học lớp 12
15

18

6,0

38 Trường Đại học Việt Đức 19 - 23
39 Học viện Ngoại giao 22 Theo thang 30, chưa nhân hệ số và đã bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng.
40 Trường Đại học Nông Lâm TPHCM 16 - 21
41 Trường Đại học Điện lực 15 - 18
42 Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng 15 Ngoại trừ các ngành thuộc khối sức khỏe và giáo dục theo quy định của Bộ GD&ĐT.
43 Trường Đại học Hàng hải Việt Nam 14 - 22
44 Trường Đại học Phenikaa 17 - 24 Ngành Vật lý tài năng có thang điểm cao nhất.
45 Trường Đại học Cửu Long 15 Riêng các ngành thuộc khối Sức khỏe sẽ có điểm sàn theo quy định của Bộ GDĐT.
46 Trường Đại học Quảng Nam 15 Đối với ngành Giáo dục và Sư phạm mầm non điểm xét THPT 8.0. Lớp 12 đạt giỏi.
47 Học viện Tài chính 20 -24
48 Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM 15 - 21
49 Trường Đại học Mỏ - Địa chất 15 - 19
50 Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn 15 - 16
51 Trường Đại học Tài chính - Marketing 19,00
52 Trường Đại học Tây Nguyên 15 - 16 Riêng các ngành Giáo dục, Sư phạm, điều dưỡng, kỹ thuật xét nghiệm Y học sẽ thông báo sau
53 Trường Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông (Đại học Thái Nguyên) 16 - 19
54 Trường Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh 14
55 Trường Đại học Khánh Hòa gồm:
  1. THPT
  2. Học bạ
15

16 - 18

Riêng Sư phạm Ngữ văn theo Bộ GD&ĐT. Đối với ngôn ngữ tiếng Anh đạt 6.0, điểm sàn 4.5.
56 Trường Đại học Giao thông vận tải TPHCM 15 -21 Môn Logistics và quản lý chuỗi cung ứng có điểm trúng tuyển cao nhất 21 điểm.
57 Trường Đại học Bách khoa Hà Nội 23,0 Thí sinh có điểm xét tuyển từ 23,0 trở lên có thể nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào các ngành/chương trình đào tạo của trường.
58 Trường Đại học Luật Hà Nội gồm:
  1. Tổ hợp xét tuyển C00
  2. Các tổ hợp khác
  1. Tại Đắk Lắk
>20,00

>18,00 (không tính điểm ưu tiên).

>15 (không tính điểm ưu tiên).

_ Luật Thương mại quốc tế và ngành Ngôn ngữ Anh, kết quả thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh > 7.00 điểm.

_ Phân hiệu của trường tại Đắk Lắk chỉ xét tuyển ngành Luật

59 Trường Đại học Trưng Vương 15
60 Trường Đại học Tân Trào gồm:
  1. THPT
  2. Học bạ
15 - 20>= 15 Học lực lớp 12:Giỏi
61 Trường Đại học Quang Trung 14 - 19 Riêng điều dưỡng 19.00
62 Trường Đại học Thái Bình 15
63 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên 18 - 24
64 Trường Đại học Công nghệ Thông tin - Đại học Quốc gia TPHCM 22 - 27.7 .
65 Trường Đại học Giao thông Vận tải 15 - 22 Riêng tổ hợp xét tuyển V00, V01: Điểm môn vẽ mỹ thuật từ 5,00 điểm trở lên.
66 Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội gồm:
  1. Tại Hà Nội
  2. Tại Thanh Hóa
15 -17

15

67 Học viện Nông nghiệp Việt Nam gồm:
  1. Nhóm chương trình quốc tế.
  2. Nhóm chương trình tiêu chuẩn gắn với khởi nghiệp trong nước và quốc tế
16

15 - 20

Mức chênh lệch giữa các nhóm đối tượng là 1,0 và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25.

Riêng Sư phạm kỹ thuật công nghiệp/ Công nghệ bằng điểm sàn của Bộ GD&ĐT

68 Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 18 - 23 - Trong trường hợp số thí sinh có ĐXT đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu một ngành thì các thí sinh có ĐXT bằng điểm chuẩn sẽ được xét trúng tuyển theo các tiêu chí phụ trong đề án.
69 Trường Đại học Luật - Đại học Huế 15 (điểm sàn chưa nhân hệ số)
70 Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế gồm:
  1. Sự phạm NN
  2. Các ngành khác
14 - 15 (điểm sàn chưa nhân hệ số) Theo Bộ GD&ĐT
71 Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế 16 - 18 (điểm sàn chưa nhân hệ số)
72 Trường Đại học Nông lâm - Đại học Huế 15 - 20 (điểm sàn chưa nhân hệ số)
73 Trường Đại học Nghệ Thuật - Đại học Huế 15 (điểm sàn chưa nhân hệ số)
74 Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế gồm:
  1. Các ngành Sư phạm, giáo dục pháp luật,quốc phòng.
  2. Các ngành khác
15 Theo quy định Bộ GD&ĐT.
75 Trường Đại học Khoa học - Đại học Huế 15 -16
76 Trường Đại học Y Dược - Đại học Huế gồm:
  1. Y tế công cộng
  2. Các ngành còn lại
16.00 Theo quy định Bộ GD&ĐT.
77 Khoa Giáo dục thể chất - Đại học Huế Theo quy định Bộ GD&ĐT.
78 Trường Du lịch - Đại học Huế 16 - 20
79 Khoa Kỹ thuật và Công nghệ - Đại học Huế 16 - 17
80 Khoa Quốc tế - Đại học Huế 17 - 17,50
81 Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị 14
82 Trường Đại học Xây dựng 16 - 20 Với các chuyên ngành: Kiến trúc sẽ có thông báo về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả kỳ thi môn Vẽ mỹ thuật do Trường Đại học Xây dựng tổ chức.
83 Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học TPHCM 16 -18
84 Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn 17 - 18 So với mức điểm sàn của năm 2020, điểm sàn 2021 tăng 2 đến 3 điểm tùy ngành học.
85 Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TPHCM 18 - 20 30 điểm với phương thức xét học bạ 5 học kỳ.
86 Trường Đại học Hạ Long 15 - 20 Ngôn ngữ Anh, điểm ngoại ngữ nhân đôi
87 Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) 18 - 24 Xét học bạ
88 Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội) Theo quy định Bộ GD&ĐT
89 Khoa Quản trị và Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội)

Gồm:

  1. Xét điểm thi tốt nghiệp
  2. Xét điểm thi ĐGNL
18 - 22

80 - 90

Thang điểm 30

Thang điểm 150

90 Đại học Gia Định gồm:

1.THPT

2. Học bạ

>=15>=5,5 Áp dụng với 14 ngành hệ chính quy
91 Trường đại học dân lập Phương Đông 18
92 Học viện tòa án 24,97 Theo phương thức xét học bạ năm 2021.
93 Trường Đại học Thành Đô 18
94 Trường Đại học Kiên Giang 15 - 24
95 Đại học Văn Lang 18 - 24
96 ĐH Y Dược ĐH Thái Nguyên 24,81 - 29,72
97 Trường Đại học Thái Bình Dương 6.0 Điểm trúng tuyển là điểm trung bình cộng tổ hợp môn xét tuyển của cả năm lớp 10,11, và HK I lớp 12 hoặc của 3 năm THPT và điểm ưu tiên. Đối với ngành ngôn ngữ Anh thì môn tiếng Anh nhân hệ số 2 và quy đổi theo quy định.
98 Đại học An ninh Nhân dân gồm:

Phương thức 1

Phương thức 2

Phương thức 3:

PT 2: IELTS: 7,5-8,0 _ Theo quy định Bộ GD&ĐT.

_ Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế (chứng chỉ IELTS Academic hoặc chứng chỉ TOEFL iBT hoặc chứng chỉ HSK) với kết quả học tập trung học phổ thông (THPT).

_ Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT theo các tổ hợp (A00, A01, C03, D01) kết hợp với kết quả học tập THPT.

99 Đại học Đà Lạt 18 - 27
100 Đại học Bách khoa - ĐHQG TP. HCM 700 - 974
101 Đại học Khoa học Tự nhiên TP. HCM 610 - 977
102 Đại học Quốc gia TP. HCM gồm:
  1. Khoa Y
  2. Dược
  3. Răng -hàm -mặt
996971

979

Thang điểm: 1200
103 ĐH Y Dược Hải Phòng gồm:
  1. Khoa Y
  2. Dược
  3. Răng -hàm -mặt
87,286,3

86,3

104 Học viện An ninh nhân dân

Phương thức 1: Đội tuyển thi Olympic quốc tế hoặc thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế được Bộ GDĐT công nhận.

Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế (chứng chỉ IELTS Academic, chứng chỉ TOEFL iBT hoặc chứng chỉ HSK) với kết quả học tập bậc THPT.

IELTS đạt 7.5 Điểm trung bình cộng 3 năm học THPT đạt từ 9,13 và điểm trung bình cộng môn ngoại ngữ THPT đạt từ 9,53 hoặc có HSK bậc 6.
105 Đại học Kinh tế TP. HCM 18 - 20 Phân hiệu Vĩnh Long: 16.00 điểm

Vài năm trở lại đây, do được giao quyền tự chủ, việc tuyển sinh của các trường đại học được thực hiện rất đa dạng về phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển, thang điểm của mỗi phương thức. Trong đó, phương thức xét tuyển chính vẫn là sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT.

Theo thống kê, tổng chỉ tiêu cho phương thức này ở các trường dao động từ 30-60% (trung bình khoảng 55%) tổng chỉ tiêu xét tuyển.

Hiện nay có khoảng 11 khối thi ứng với 210 tổ hợp xét tuyển. Các trường đại học, cao đẳng có thể lựa chọn các tổ hợp môn xét tuyển dựa vào ngành đào tạo và yêu cầu, đặc thù riêng của mỗi trường. Trong đó, các tổ hợp được sử dụng phổ biến là A00 (Toán – Lý - Hóa), A01 (Toán – Lý – Anh), B00 (Toán – Hóa – Sinh), D01 (Toán – Văn – Anh).

Mới đây, Bộ GD&ĐT điều chỉnh lại kế hoạch tuyển sinh theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2021, theo đó thời gian công bố kết quả trúng tuyển trước 17h ngày 23/8 được lùi tới ngày 16/9/2021.

Các phương thức xét tuyển khác

Bên cạnh phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT; hiện có nhiều phương thức xét tuyển khác, một số phương thức chính là:

  • Xét tuyển dựa vào điểm đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội và ĐH Quốc gia TP.HCM.
  • Xét tuyển dựa vào điểm học bạ (kết quả học tập ở THPT): Có trường sử dụng điểm của cả 3 năm học THPT tính theo tổ hợp xét tuyển, có trường chỉ sử dụng kết quả học tập của lớp 12; cũng có trường sử dụng kết hợp vừa điểm thi THPT và điểm học bạ; hoặc trường sẽ kết hợp điểm học bạ và điểm thi năng khiếu; sơ tuyển….
  • Xét tuyển dựa vào điểm xét tốt nghiệp THPT (điểm tốt nghiệp): điểm được tính bằng tỷ trọng 70% điểm của 4 môn thi dùng để xét tốt nghiệp và 30% điểm trung bình lớp 12 cộng với các điểm khuyến khích, ưu tiên (nếu có).
  • Các phương thức xét tuyển thẳng: Trước tiên là tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Các trường tuyển thẳng chủ yếu là đối với học sinh tốt nghiệp loại giỏi ở THPT; có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế; thí sinh loại khá, giỏi ở top các trường THPT có điểm thi THPT cao nhất cả nước...

Thành Trung

Việt Nam Giáo dục

Đã có 105 trường Đại học, Học viện công bố điểm sàn xét tuyển năm 2021